A. PHẦN MỀM HỆ THỐNG THÔNG TIN BỆNH VIỆN VNPT HIS
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1.VNPT HIS được xây dựng theo xu hướng công nghệ 4.0: Internet kết nối vạn vật (IoT), Công nghệ điện toán đám mây (Cloud), Phân tích dữ liệu lớn (Bigdata), Nền tảng di động (Mobility), Thiết bị đeo thông minh (Wearable)…
2.VNPT HIS được xây dựng theo kiến trúc hướng dịch vụ (SOA), triển khai trên nền tảng công nghệ cloud. Đảm bảo thời gian triển khai nhanh chóng, và đáp ứng số lượng người dùng, dữ liệu lớn;
3.VNPT HIS được xây dựng theo hướng đa nền tảng web form, windows form, mobile, đảm bảo vận hành tốt trên máy tính để bàn, thiết bị di động.
4.Kiến trúc mở, cho phép kết nối, tích hợp các thiết bị y tế và hệ thống khác: Các hệ thống máy y tế: máy xét nghiệm, CĐHA, thiết bị y tế cá nhân… Các hệ thống quản lý nhà nước: Cổng BHYT, cổng dữ liệu BYT, các hệ thống eGOV…
5.VNPT HIS có nhiều tùy biến nghiệp vụ cho phép triển khai linh hoạt đáp ứng nhiều lại hình BV. Đáp ứng các yêu cầu đặc thù của từng cơ sở ý tế từng địa phương, và thay đổi chính sách. Kiến trúc VNPT HIS dành cho BV được xây dựng hướng đến triển khai hệ thống ERP đầy đủ cho BV.
6.VNPT HIS quản lý dữ liệu tập trung, cung cấp khả năng liên thông dữ liệu giữa các cơ sở y tế với nhau, giữa các cơ sở ý tế trong 1 tỉnh, và trong cả nước. Phù hợp với mô hình nhiều cơ sở y tế liên kết, và bệnh viện vệ tinh.
7.Hệ thống triển khai tại các IDC đạt tiêu chuẩn quốc tế của VNPT, đội ngũ quản trị vận hành 24/7.
8.CSDL: Oracle 12C Đảm bảo chất lượng: CCMI 3, ISO 2700, …
II. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN BỆNH VIỆN VNPT HIS
VNPT HIS hướng đến cung cấp mức cao nhất theo thông tư 54 của Bộ YT ban hành bộ tiêu chí ứng dụng CNTT trong BV.
Tiết kiệm thời gian: Thời gian đăng ký khám, Thời gian kê đơn thuốc của bác sỹ, Thời gian thu phí, duyệt bảo hiểm, Thời gian xuất thuốc, Thời gian thực hiện CLS.
VNPT HIS trên 500 chức năng, 350 tham số phục vụ cấu hình; 100 báo cáo thống kê theo quy định Bộ Y tế, Cục Khám chữa bệnh, Bảo hiểm xã hội, Bộ tài chính; trên 250 báo cáo thống kê phát sinh từ nhu cầu của đơn vị sử dụng.
B. PHẦN MỀM HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ XÉT NGHIỆM VNPT LIS
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Là hệ thống quản lý thông tin phòng xét nghiệm được thiết kế giúp các phòng khám/bệnh viện quản lý hiệu quả các hoạt động xét nghiệm, và có thể cung cấp thêm các dịch vụ giá trị gia tăng khác như theo dõi tình hình hoạt động của phòng xét nghiệm từ xa, trả kết quả xét nghiệm qua LAN hoặc internet, website, SMS …
II. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ XÉT NGHIỆM VNPT LIS
Tính tương thích và tích hợp: Hệ thống LIS phải có khả năng tích hợp mượt mà với các hệ thống thông tin khác trong bệnh viện như Hệ thống Thông tin Bệnh viện (HIS), Hệ thống Thông tin Hình ảnh (PACS), và các thiết bị xét nghiệm tự động để đảm bảo trao đổi thông tin liền mạch.
Bảo mật và tuân thủ quy định: Tuân thủ các quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân và đảm bảo bảo mật thông tin bệnh nhân thông qua các biện pháp mã hóa, quản lý quyền truy cập, và ghi nhật ký truy cập.
Quản lý mẫu xét nghiệm: Khả năng theo dõi và quản lý mẫu xét nghiệm từ lúc nhận mẫu đến khi hoàn thành xét nghiệm, bao gồm cả việc ghi chép, lưu trữ, và loại bỏ mẫu theo quy định.
Xử lý và báo cáo kết quả: Hỗ trợ xử lý kết quả xét nghiệm tự động, bao gồm việc tích hợp với thiết bị, kiểm soát chất lượng, và tạo báo cáo kết quả một cách chính xác và dễ dàng.
Giao diện người dùng thân thiện: Giao diện trực quan, dễ sử dụng cho phép nhân viên y tế nhập liệu, truy cập thông tin, và tạo báo cáo một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Quản lý thông tin bệnh nhân: Cung cấp một hệ thống để quản lý thông tin bệnh nhân chi tiết, bao gồm lịch sử y tế, kết quả xét nghiệm, và thông tin liên lạc.
Phân tích dữ liệu và báo cáo: Có khả năng phân tích dữ liệu lớn để tạo ra các báo cáo thống kê, xu hướng, và hiệu suất, giúp quản lý và cải thiện chất lượng dịch vụ.
Hỗ trợ quyết định lâm sàng: Tích hợp công cụ hỗ trợ quyết định dựa trên dữ liệu và thuật toán thông minh để cung cấp thông tin hữu ích cho các bác sĩ khi đưa ra quyết định điều trị.
C. PHẦN MỀM BỆNH ÁN ĐIỆN TỬ VNPT EMR
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.Bệnh án điện tử VNPT EMR là phiên bản số của hồ sơ bệnh án, được ghi chép, hiển thị và lưu trữ bằng phương tiện điện tử. Bệnh án điện tử có cơ sở pháp lý và chức năng tương đương bệnh án giấy quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
2.Hệ thống Quản lý dữ liệu hồ sơ bệnh án, xem dữ liệu hồ sơ bệnh án theo định dạng PDF, HL7. Lưu trữ dữ liệu hồ sơ bệnh án dạng dữ liệu XML. Chia sẻ dữ liệu hồ sơ bệnh án cho nhân viên trong bệnh viện.
3.Bệnh án điện tử có thể sắp xếp và tự động hóa quy trình công việc của bác sĩ bảo đảm tất cả thông tin lâm sàng, cận lâm sàng được thông suốt, không những hỗ trợ tốt cho việc chăm sóc sức khỏe mà còn hỗ trợ cho các công tác khác như tính viện phí, quản lý chất lượng, báo cáo kết quả điều trị, báo cáo thống kê bệnh viện.
4.VNPT EMR là một giải pháp công nghệ chuyên sâu cho y tế, nhằm phục vụ công tác lưu trữ thông tin HSBA – sử dụng phiên bản số hóa giúp tiết kiệm không gian lưu trữ, tối ưu các công tác quản lý tra cứu, đáp ứng hỗ trợ các nghiên cứu chuyên môn.
5.Bộ Y tế khẳng định việc triển khai bệnh án điện tử hướng tới bệnh viện không sử dụng bệnh án giấy là hết sức cần thiết, là bước đột phá quan trọng để chuyển đổi số hóa của ngành Y tế, đặt nền móng cho sự phát triển y tế điện tử trong thời gian tới..
II. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA PHẦN MỀM BỆNH ÁN ĐIỆN TỬ VNPT EMR
+ Quản lý danh sách hồ sơ bệnh án:
Cho phép quản lý danh sách HSBA khởi tạo trên hệ thống.
Cho phép xem, ký số và ký điện tử lên HSBA.
+ Quản lý lưu trữ hồ sơ bệnh án:
Quản lý tiếp nhận lưu trữ hồ sơ bệnh án từ các khoa phòng.
Cho phép quản lý thông tin lưu trữ, thời gian lưu trữ với từng loại HSBA.
+ Quản lý mượn trả hồ sơ bệnh án: Quản lý thông tin mượn trả, cấp quyền truy cập hồ sơ bệnh án.
+ Quản trị hệ thống, quản lý người dùng.
+ Được xây dựng theo xu hướng công nghệ 4.0, ứng dụng những công nghệ mới nhất như Internet kết nối vạn vật (IoT), Công nghệ điện toán đám mây (Cloud), Phân tích dữ liệu lớn (Bigdata), Nền tảng di động (Mobility), Thiết bị đeo thông minh (Wearable)…
+ Kiến trúc hướng dịch vụ (SOA) kết nối mềm dẻo, và có giao thức giao tiếp, triển khai trên nền tảng công nghệ cloud. Đảm bảo thời gian triển khai nhanh chóng và đáp ứng số lượng người dùng, dữ liệu lớn.
+ Đa nền tảng web form, windows form, mobile, đảm bảo vận hành tốt trên máy tính để bàn, thiết bị di động.
+ Kiến trúc hệ thống mở, cho phép kết nối, tích hợp các hệ thống khác
+ Tùy biến nghiệp vụ cho phép triển khai linh hoạt đáp ứng nhiều lại hình Bệnh viện, đáp ứng các yêu cầu đặc thù của từng cơ sở ý tế từng địa phương.
Trường hợp CSYT đã sử dụng VNPT HIS, hồ sơ bệnh án được khởi tạo tự động khi người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở y tế. Với mỗi một lượt khám bệnh, chữa bệnh sẽ phát sinh một hồ sơ bệnh án riêng biệ
– Quy định về tiêu chuẩn lưu trữ, chia sẻ bệnh án điện tử: Bộ Y tế chưa có quy định, hướng dẫn cụ thể.
– Chức năng đã hỗ trợ tích hợp VNPT SmartCA.
D. GIÁ DỊCH VỤ
STT |
Nội dung |
Đơn giá tham khảo (VNĐ)/tháng |
Ghi chú |
1 |
Thuê dịch vụ phần mềm hệ thống thông tin bệnh viện VNPT HIS |
75.900.000 |
Giá thuê dịch vụ theo tháng đã bao gồm VAT. |
2 |
Thuê dịch vụ phần mềm Hệ thống thông tin quản lý xét nghiệm VNPT LIS |
45.000.000 |
|
3 |
Thuê dịch vụ phần mềm Bệnh án điện tử (EMR) |
39.200.000 |
|
4 |
Thuê dịch vụ hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (PACS) |
58.410.000 |
|
5 |
Phần mềm Hồ sơ sức khỏe cá nhân. |
550.000 |
Áp dụng đối với Bệnh viện quy mô trên 800 giường.
Giá dịch vụ trên là giá tham khảo tại một thời điểm nhất định. Thông tin giá chính xác được xác định sau khi VNPT tiến hành khảo sát và làm rõ nhu cầu quy mô đơn vị cụ thể của khách hàng. Quý khách vui lòng liên hệ đầu mối để cung cấp thông tin và nhận báo giá chi tiết.
Mọi thông tin chi tiết liên hệ:
Mr. Nguyễn Văn Đại, phòng Kinh doanh, Trung tâm CNTT, Viễn thông Lào Cai.
Điện thoại: 088.6666.084 Email: dainv.lci@vnpt.vn